- Thông tư này quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản; phương pháp, khối lượng công tác thăm dò khoáng sản đối với từng loại khoáng sản (trừ khoáng sản trầm tích đáy biển, cát biển); mẫu, nội dung đề án và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản; tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; tổ chức, cá nhân thực hiện đề án thăm dò khoáng sản; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản.
- Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản; tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; tổ chức, cá nhân thực hiện đề án thăm dò khoáng sản; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, chấm dứt hiệu lực thi hành các quyết định và thông tư sau đây:
a) Quyết định số 25/2007/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên than;
b) Quyết định số 26/2007/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên đá carbonat;
c) Quyết định số 27/2007/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ bauxit;
d) Quyết định số 14/2008/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ sa khoáng thiếc, vàng và titan;
đ) Thông tư số 22/2009/TT-BTNMT ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét;
e) Thông tư số 33/2010/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ quặng sắt;
g) Thông tư số 52/2014/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phân cấp trữ lượng và cấp tài nguyên nước khoáng, nước nóng thiên nhiên;
h) Thông tư số 03/2015/TT-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò và phân cấp trữ lượng, cấp tài nguyên khoáng sản vàng gốc;
i) Thông tư số 04/2015/TT-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò và phân cấp trữ lượng, cấp tài nguyên khoáng sản chì, kẽm;
k) Thông tư số 73/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản đồng;
l) Thông tư số 74/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản apatit;
m) Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp;
n) Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
o) Thông tư số 60/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn;
p) Thông tư số 05/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về thăm dò, đánh giá trữ lượng đá khối sử dụng làm ốp lát và mỹ nghệ;
q) Thông tư số 02/2024/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT- BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp;
r) Điều 7 nội dung thăm dò khoáng sản đất hiếm và Chương III thăm dò khoáng sản đất hiếm tại các Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46, Điều 47, Điều 48, Điều 49 và Phụ lục III, Phụ lục IV, Thông tư số 21/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung kỹ thuật của công tác điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm phần đất liền.
1. Đề án thăm dò khoáng sản kèm theo giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; đề án thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản chính hoặc xác định trữ lượng khoáng sản đi kèm (nếu có) cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực và còn thời hạn giấy phép thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm cấp phép thăm dò, thăm dò bổ sung khoáng sản.
2. Đề án thăm dò khoáng sản đã được tiếp nhận hồ sơ cấp phép thăm dò khoáng sản, đang thực hiện thủ tục thẩm định đề án thăm dò khoáng sản nhưng chưa được thẩm định để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản chính hoặc xác định trữ lượng khoáng sản đi kèm (nếu có) trong khu vực được phép khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm nộp hồ sơ; nội dung thẩm định đề án thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản chính hoặc xác định trữ lượng khoáng sản đi kèm (nếu có) và hoàn thiện đề án thăm dò sau khi thẩm định thực hiện theo quy định của Thông tư này mà không phải lập lại đề án thăm dò.
3. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản đã được tiếp nhận hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản mà đang trong quá trình kiểm tra, thẩm định và trình Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt thì được tiếp tục thực hiện mà không phải lập lại báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản. Nội dung hoàn thiện báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản được thực hiện theo các quy định có liên quan của Thông tư này.
- Phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn;
- Phương pháp, khối lượng công tác thăm dò khoáng sản đối với từng loại khoáng sản rắn;
- Phân cấp trữ lượng, tài nguyên và phương pháp, khối lượng thăm dò nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên;
- Đề án thăm dò khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung;
- Phụ lục: Mối quan hệ giữa trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn;
- Phụ lục: Mạng lưới định hướng công trình thăm dò một số loại khoáng sản rắn;
- Phụ lục: Yêu cầu bổ sung về kỹ thuật thăm dò cho một số loại khoáng sản;
- Phụ lục: Mẫu đề án thăm dò khoáng sản, Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, thăm dò bổ sung;